Biển số 89-L1 ở đâu? Biển số 89-L1 thuộc địa phương nào của Tỉnh Hưng Yên? Đây là câu hỏi đang được nhiều sự quan tâm đến từ độc giả? Thông qua bài viết này dichbiensoxe.com sẽ giải đáp bạn chi tiết về biết số xe 89-L1 và danh sách chi tiết ký hiệu Biển số xe Tỉnh Hưng Yên theo quận, huyện.
Biển số 89-L1 ở đâu? Biển số 89-L1 thuộc địa phương nào của Tỉnh Hưng Yên? Đây là câu hỏi đang được nhiều sự quan tâm đến từ độc giả? Thông qua bài viết này dichbiensoxe.com sẽ giải đáp bạn chi tiết về biết số xe 89-L1 và danh sách chi tiết ký hiệu Biển số xe Tỉnh Hưng Yên theo quận, huyện.
Quy cách thể hiện biển số xe tại Hưng Yên được tuân theo quy cách thể hiện biển số xe tại Việt Nam nói chung (theo quy định mới nhất tại Thông tư 24/2023/TT-BCA):
Cấu trúc: Biển số xe được chia thành 3 phần:
+ Phần 1: Mã số tỉnh/thành phố (2 ký tự). Ví dụ: Biển số ở Hưng Yên có mã số là: 89
+ Phần 2: Chữ cái seri (1 ký tự, kèm theo 1 chữ số nếu là xe máy)
+ Phần 3: Số thứ tự xe (5 ký tự theo cách thức xxx.xx)
+ Mã số tỉnh/thành phố: Từ 11 đến 99, không bao gồm 13. Danh sách cụ thể theo từng tỉnh/thành phố được quy định tại Phụ lục 02 của Thông tư 24/2023/TT-BCA.
+ Chữ cái seri: Sử dụng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt từ A đến Z, không bao gồm W và O.
+ Số thứ tự xe: Là các chữ số gồm 5 chữ số. Được thể hiện theo quy cách xxx.xx. Ví dụ: 555.66
Kích thước, kiểu chữ, màu sắc của biển số xe:
+ Kích thước, kiểu chữ, màu sắc của biển số xe được quy định chi tiết trong Thông tư 24/2023/TT-BCA
+ Chiều cao của số và chữ trong biển xe là 55mm, chiều rộng là 22mm, nét đậm là 7mm. Bên cạnh đó nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu cũng được quy định về kích thước là dài 12mm, rộng 7mm. Dấu chấm phân cách ba số thứ tự đầu với hai số thứ tự sau có kích thước là 7mm x 7mm.
Để tiến hành đăng ký xe máy tại tỉnh Vĩnh Long bạn cần phải thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ
Để có thể tiến hành đăng ký xe máy tại cơ quan nhà nước bạn cần phải chuẩn bị một số giấy tờ cần thiết bao gồm:
+ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân còn hiệu lực.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú (hộ khẩu, sổ tạm trú,…).
+ Giấy phép kinh doanh còn hiệu lực.
+ Giấy ủy quyền cho người đại diện theo pháp luật (nếu có).
+ Hóa đơn mua xe hoặc Giấy tờ hợp pháp khác chứng minh nguồn gốc, quyền sở hữu của xe.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với xe nhập khẩu).
+ Giấy chứng nhận bảo vệ môi trường (đối với xe máy sản xuất từ ngày 1/7/2022).
+ Phiếu kiểm tra chất lượng khí thải xe cơ giới (đối với xe máy sản xuất từ ngày 1/1/2023).
+ Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu của cơ quan đăng ký xe).
Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ xe sẽ phải đến trụ sở Chi cục Thuế cấp huyện nơi thường trú để tiến hành nhiệm vụ đóng thuế trước bạ. Tại Chi cục Thuế cấp huyện, bạn cần điền các thông tin trên Giấy khai đóng thuế và nộp các giấy tờ theo yêu cầu, rồi đóng lệ phí trước bạ cho ngân sách nhà nước.
+ Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%;
+ Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy mới tại cơ quan
Sau khi đã đóng phí trước bạ, bạn cần mang xe kèm hồ sơ đến nộp tại Trụ sở Cảnh sát giao thông của cấp huyện nơi thường trú.
Bước 4: Xử lý hồ sơ đăng ký xe máy tại cơ quan
Tại cơ quan công an, cán bộ sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra các giấy tờ của chủ xe, đồng thời hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe theo quy định của Thông tư 24/2023/TT-BCA. Bên cạnh đó, cán bộ sẽ kiểm tra hiện trạng xe như nhãn hiệu, loại xe, số khung, số máy, màu sơn, …và thực hiện một số thủ tục khác theo quy định.
Bước 5: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe máy mới
Cán bộ tại cơ quan đăng ký cấp sẽ cấp giấy hẹn để trả giấy chứng nhận đăng ký xe máy cho bạn. Bên cạnh đó, sẽ hướng dẫn bạn đến cơ quan bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe cơ giới theo quy định.
Quy cách thể hiện biển số xe tại Vĩnh Long được tuân theo quy cách thể hiện biển số xe tại Việt Nam nói chung (theo quy định mới nhất tại Thông tư 24/2023/TT-BCA):
Cấu trúc: Biển số xe được chia thành 3 phần:
+ Phần 1: Mã số tỉnh/thành phố (2 ký tự). Ví dụ: Biển số ở Vĩnh Long có mã số là: 64
+ Phần 2: Chữ cái seri (1 ký tự, kèm theo 1 chữ số nếu là xe máy)
+ Phần 3: Số thứ tự xe (5 ký tự theo cách thức xxx.xx)
+ Mã số tỉnh/thành phố: Từ 11 đến 99, không bao gồm 13. Danh sách cụ thể theo từng tỉnh/thành phố được quy định tại Phụ lục 02 của Thông tư 24/2023/TT-BCA.
+ Chữ cái seri: Sử dụng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt từ A đến Z, không bao gồm W và O.
+ Số thứ tự xe: Là các chữ số gồm 5 chữ số. Được thể hiện theo quy cách xxx.xx. Ví dụ: 555.66
Kích thước, kiểu chữ, màu sắc của biển số xe:
+ Kích thước, kiểu chữ, màu sắc của biển số xe được quy định chi tiết trong Thông tư 24/2023/TT-BCA
+ Chiều cao của số và chữ trong biển xe là 55mm, chiều rộng là 22mm, nét đậm là 7mm. Bên cạnh đó nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu cũng được quy định về kích thước là dài 12mm, rộng 7mm. Dấu chấm phân cách ba số thứ tự đầu với hai số thứ tự sau có kích thước là 7mm x 7mm.
Căn cứ vào Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an, biển số xe Tỉnh Hưng Yên là 89 và được quy định như sau:
Ngoài biển số 89-L1, Tỉnh Hưng Yên còn có nhiều quận huyện thành phố khác, và dưới đây là chi tiết thông biển số xe máy 50-170 phân khối của các quận huyện thành phố thuộc Tỉnh Hưng Yên.
Huyện Văn Lâm thuộc Tỉnh Hưng Yên, có diện tích là 75.2 km2, và dân số là 133.027 người. Đây là một khu vực phát triển của Tỉnh Hưng Yên, tiếp giáp với huyện Khoái Châu, huyện Ân Thi, huyện Kim Động, thành phố Hưng Yên.
Các Phường xã thuộc huyện Văn Lâm:
Bước 1: Vào trang web của Cục Đăng Kiểm Việt Nam, chọn vào mục thông tin xe phương tiện theo link sau: http://app.vr.org.vn/ptpublic/ThongtinptPublic.aspx
Bước 2: Nhập thông tin cần thiết để tra cứu biển số xe, trong đó:
Biển số đã đăng ký: Nhập thông tin chính xác của biển số xe đã đăng ký bao gồm cả số lẫn chữ. Nếu:
Mã xác nhận: Nhập chính xác như dãy ký tự đã cho. Tránh nhầm lẫn giữa những ký tự viết hoa và viết thường hay giữa chữ o và số 0.
Số tem, giấy chứng nhận hiện tại: Để kiểm tra thông tin biển số xe online trên website của Cục Đăng Kiểm thì yêu cầu phải có số tem, giấy chứng nhận hiện tại mới có thể kiểm tra được. Khi điền thông tin này, bạn nhập dấu “-” phân cách giữa chữ cái và chữ số: VD: KC-2860472.
Bước 3: Bạn nhấn Tra cứu, kết quả tra cứu biển ô tô hiển thị những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký xe của người dùng với Cục Đăng Kiểm Việt Nam.
Biển số xe 64 là ở tỉnh Vĩnh Long
Ký hiệu biển số xe 64 được cấp cho tỉnh Vĩnh Long. Tất cả các phương tiện giao thông tại tỉnh đều được cấp biển số 64 để phục vụ cho công tác quản lý. Biển số được cấp theo quy định mới nhất tại Thông tư 24/2023/TT-BCA.
Về vị trí địa lý: Tỉnh Vĩnh Long là nằm ở trung tâm châu thổ đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) thuộc vùng giữa sông Tiền sông Hậu; Phía Bắc và Đông Bắc giáp các tỉnh Tiền Giang và Bến Tre; Phía Tây Bắc Đông giáp tỉnh Đồng Tháp; Phía Đông Nam giáp với tỉnh Trà Vinh; Phía Tây Nam giáp các tỉnh Hậu Giang, Sóc Trăng và Thành phố Cần Thơ.
Diện tích: Tỉnh Vĩnh Long có tổng diện tích là 1.475 km². Bao gồm 8 dơn vị hành chính, trong đó có 1 Thành phố là Thành phố Vĩnh Long; 1 Thị xã là Thị xã Bình Minh; cùng 6 Huyện là Huyện Bình Tân, Huyện Long Hồ, Huyện Mang Thít, Huyện Tam Bình, Huyện Trà Ôn, Huyện Vũng Liêm.