Tái Sản Xuất Là Gì Ví Dụ

Tái Sản Xuất Là Gì Ví Dụ

Trong cuộc sống đặc biệt là trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ và cụm từ khác nhau để cuộc giao tiếp của chúng ta trở nên phong phú, thú vị và đạt được mục đích khi giao tiếp. Và khi giao tiếp bằng tiếng Anh, chúng ta cần phải học và nhớ các từ vựng để chúng ta có thể giao tiếp với nhau một cách thuận tiện hơn. Vậy hôm nay chúng mình hãy cùng tìm hiểu một cụm từ thường được sử dụng khá nhiều đó là năm sản xuất trong Tiếng Anh. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu về định nghĩa và nêu ra các ví dụ Anh  - Việt nhé.

Trong cuộc sống đặc biệt là trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ và cụm từ khác nhau để cuộc giao tiếp của chúng ta trở nên phong phú, thú vị và đạt được mục đích khi giao tiếp. Và khi giao tiếp bằng tiếng Anh, chúng ta cần phải học và nhớ các từ vựng để chúng ta có thể giao tiếp với nhau một cách thuận tiện hơn. Vậy hôm nay chúng mình hãy cùng tìm hiểu một cụm từ thường được sử dụng khá nhiều đó là năm sản xuất trong Tiếng Anh. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu về định nghĩa và nêu ra các ví dụ Anh  - Việt nhé.

Một số từ liên quan đến năm sản xuất trong Tiếng Anh

Trong tiếng việt năm sản xuất đồng nghĩa với năm xuất bản, ngày xuất bản... và luôn đi kèm hạn sử dụng trên cùng một sản phẩm nào đó.

Trong tiếng anh một số từ đồng nghĩa với year of manufacture là Publishing year,date of publication…

Từ "year of manufacture" thì rất đơn giản ai cũng biết, nhưng để nâng tầm bản thân lên một chút, mình nghĩ đây là những cụm từ có liên quan mà chúng ta nên nằm lòng nhé

Hình ảnh minh họa Năm Sản Xuất trong Tiếng Anh

MFG được viết tắt  Manufacturing Date,  Manufacturing đi kèm với Date tạo thành cụm MFG Date có nghĩa là Ngày sản xuất.  Cụm từ này luôn đi cùng với cụm EXP Date (Hạn sử dụng) và được in trên nắp, thân, đế hay bao bì của sản phẩm. Tùy thuộc vào sản phẩm hãng sản xuất mà Ngày sản xuất được ghi theo thứ tự ngày-tháng-năm hay năm-tháng-ngày. Cũng có khi nhà sản xuất chỉ ghi ngắn gọn là MFG. Tùy theo từng hãng mỹ phẩm, có hãng ghi theo thứ tự Ngày/tháng/năm, có hãng ghi theo Năm/tháng/ngày.

Như vậy, qua bài viết trên, chắc hẳn rằng các bạn đã hiểu rõ về năm sản xuất trong Tiếng Anh có nghĩa là gì và biết thêm về một số từ đồng nghĩa và một số từ vựng liên quan đến năm sản xuất. Hy vọng rằng, bài viết trên đây của mình sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học Tiếng Anh. Studytienganh chúc các bạn có khoảng thời gian học Tiếng Anh vui vẻ nhất.

Năm sản xuất trong Tiếng Anh là gì?

Trong tiếng việt, Năm sản xuất là một thông tin quan trọng về sản phẩm mà mỗi người tiêu dùng đều rất quan tâm. Với việc biết được năm sản xuất chúng ta có thể biết sản phẩm ra đời năm nào và tính đến hiện tại nó còn có thể sử dụng hay đã hết hạn. Và khi biết năm sản xuất đó ta còn có thể tự định mức so sánh sản phẩm để đưa ra những lựa chọn đúng đắn khi mua hay sử dụng sản phẩm.

Trong tiếng anh, năm sản xuất được viết là:

Cách phát âm:[jiə: ɔv, əv mænju'fækt∫ə]

Để hiểu hơn về ý nghĩa của năm sản xuất tiếng anh là gì thì bạn lướt đến phần tiếp theo với  những ví dụ cụ thể dưới đây của Studytienganh nhé.

Hình ảnh minh họa năm sản xuất trong Tiếng Anh

In what year was this product produced?

Dịch nghĩa: Sản phẩm này được sản xuất vào năm bao nhiêu?

This motorcycle had a production year in the 1990s and now it has an ancient style

Dịch nghĩa: Chiếc xe máy này có năm sản xuất vào những năm 1990 và bây giờ nó mang đậm phong cách cổ xưa.

When producing a product such as cosmetics, food, food, ... Manufacturers always print on the product the date of manufacture and the expiry date of each product.

Dịch nghĩa: Khi sản xuất một sản phẩm như là mỹ phẩm, thức ăn, thực phẩm,...Các nhà sản xuất luôn luôn in vào sản phẩm ngày tháng năm sản xuất và hạn sử dụng của từng sản phẩm đó.

The production year of this cosmetic bottle is 2020

Dịch nghĩa: Năm sản xuất của chai mỹ phẩm này là năm 2020

The moisturizer has a production year of 2018 and has a shelf life of 3 years before opening, 6 months after opening.

Dịch nghĩa: Kem dưỡng ẩm có năm sản xuất là 2018 và có hạn sử dụng trước khi mở nắp là 3 năm, sau khi mở nắp là 6 tháng

For foundation makeup products (foundation, powder, concealer, ...), the shelf life is 3 years before opening, and 1 year after opening. So before using, you should pay attention to the year of manufacture of this product.

Dịch nghĩa: Đối với các sản phẩm make up nền (kem nền, phấn phủ, kem che khuyết điểm,…) thường có hạn sử dụng trước khi mở nắp là 3 năm, sau khi mở nắp là 1 năm. Vậy nên trước khi sử dụng bạn hãy chú ý đến năm sản xuất của sản phẩm này nhé